Sản xuất chế tạo

Lao động Hàn Quốc ngành chế tạo máy
Theo thông kê những năm trước có đến 85% lao động Việt Nam đăng kí đi làm việc tại Hàn Quốc chọn nhóm ngành nghề sản xuất chế tạo các ngành nghề như sau:
– Cơ khí (hàn, tiện, phay, dập kim loại…)
– Dêt, may, mặc
– Chế biến thực phẩm
– Luyện kim, kim loại
– Điện và điện tử….
– Cao su, nhựa
– Giấy, gỗ
Ngành Nông nghiệp

Lao động Hàn Quốc ngành nông nghiệp
– Trồng trọt rau quả, hoa màu trong nhà kính.
– Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản
Ngành Xây dựng

Xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành xây dựng
– Lắp đặt cốt pha, giàn giáo
– Quét sơn, lắp đặt điều hòa
– Vận hành máy xây dựng
– Xây trát.
Ngành ngư nghiệp
– Đi biển, đánh bắt thủy hải sản
– Nuôi trồng thủy hải sản
Mức lương lao động nhận được khi đi xuất khầu lao động?
(chưa kể làm thêm)
Nhóm ngành chính
|
Ngành nghề |
Thu nhập ( triệu VNĐ/tháng) |
Sản xuất chế tạo |
Cao su, nhựa | 28 – 35 |
Luyện kim, kim loại | 27- 31 | |
Cơ khí, máy móc | 30 – 35 | |
Dêt, may mặc | 25 – 30 | |
Điện và điện tử | 25 – 30 | |
Giấy và gỗ | 25 – 35 | |
Hóa học và sản phẩm hóa học | 28 – 36 | |
Thực phẩm | 27 – 32 | |
Nông nghiệp
|
Trồng trọt | 25 – 30 |
Chăn nuôi | 27 – 32 | |
Xây dựng |
Xây, trát, giàn giáo… | 28 -33 |
Ngư nghiệp |
Nuôi trồng, Đánh bắt thủy sản |
30 – 35 |
Bảng mẫu trên là thông kê mức thu nhập cơ bản chưa kể làm thêm. Nếu người lao động đăng kí làm thêm giờ vào các ngày nghỉ lễ hay ngoài giờ hành chính thì mức thu nhập sẽ cao lên đáng kể
Xem các đơn hàng khác
Top nhóm ngành ưa thích lao động Hàn Quốc
Tuyển 100 Lao Động Visa E7 Ngành Cơ Khí – Hàn Xí tại Hàn Quốc.